Thuật toán hoàng đạo

1. Ngày Hoàng Đạo Các ngày có các nhật tinh: Thanh long, Minh đường, Kim quỹ, Kim đường, Ngọc đường, Tư mệnh là các ngày Hoàng đạo, tốt cho các công việc. cụ thể:

  • Tháng giêng và Tháng bảy có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Tý - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng hai và Tháng tám có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Dần - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng ba và Tháng chín có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Thìn - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng Tư và Tháng mười có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Ngọ - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng năm và Tháng mười một có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Thân - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - TƯ MỆNH hoàng đạo
  • Tháng sáu và Tháng chạp có ngày hoàng đạo là

    • Ngày có địa chi là Tuất - THANH LONG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - MINH ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - KIM QUỸ hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - KIM ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - NGỌC ĐƯỜNG hoàng đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - TƯ MỆNH hoàng đạo
2. Ngày Hắc Đạo
Các ngày có các nhật tinh: Thiên hình, Chu tước, Bạch hổ, Thiên lao, Nguyên Vũ, Câu trần là những ngày xấu hay còn gọi là ngày Hắc đạo. cụ thể:


  • Tháng giêng và Tháng bảy có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Dần - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng hai và Tháng tám có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Thìn - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thân - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng ba và Tháng chín có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Ngọ - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tuất - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng tư và Tháng mười có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Thân - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tý - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mão - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng năm và Tháng mười một có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Tuất - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Hợi - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dần - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Tỵ - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - CÂU TRẦN hắc đạo
  • Tháng sáu và Tháng chạp có ngày hắc đạo là

    • Ngày có địa chi là Tý - THIÊN HÌNH hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Sửu - CHU TƯỚC hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Thìn - BẠCH HỔ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Ngọ - THIÊN LAO hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Mùi - HUYỀN VŨ hắc đạo
    • Ngày có địa chi là Dậu - CÂU TRẦN hắc đạo
3. Ngày Sát chủ, Thụ Tử và Vãng vong
a. Tính ngày Sát chủ
Tháng 1 Sát chủ ở ngày Tỵ, Tý
Tháng 2 Sát chủ ở ngày Tý, Mão
Tháng 3 Sát chủ ở ngày Mùi, Ngọ
Tháng 4 Sát chủ ở ngày Mão, Dậu
Tháng 5 Sát chủ ở ngày Thân, Tý
Tháng 6 Sát chủ ở ngày Tuất, Dậu
Tháng 7 Sát chủ ở ngày Hợi, Ngọ
Tháng 8 Sát chủ ở ngày Sửu, Mão
Tháng 9 Sát chủ ở ngày Ngọ, Tý
Tháng 10 Sát chủ ở ngày Dậu, Mão
Tháng 11 Sát chủ ở ngày Dần, Ngọ
Tháng 12 Sát chủ ở ngày Thìn, Dậu
(Kỵ xây cất, cưới gả)
b. Tính ngày Thụ tử
Tháng 1 Thụ tử ở các ngày Tuất
Tháng 2 Thụ tử ở các ngày Thìn
Tháng 3 Thụ tử ở các ngày Hợi
Tháng 4 Thụ tử ở các ngày Tỵ
Tháng 5 Thụ tử ở các ngày Tý
Tháng 6 Thụ tử ở các ngày Ngọ
Tháng 7 Thụ tử ở các ngày Sửu
Tháng 8 Thụ tử ở các ngày Mùi
Tháng 9 Thụ tử ở các ngày Dần
Tháng 10 Thụ tử ở các ngày Thân
Tháng 11 Thụ tử ở các ngày Mão
Tháng 12 Thụ tử ở các ngày Dậu
(Trăm sự đều kỵ)
c. Tính ngày Vãng vong
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu
(Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành)



    //Thuật toán Hoàng Đạo tác giả Trịnh Minh Hiếu
                    const hoangDaoDays = {
    1: ["Tý", "Sửu", "Thìn", "Tỵ", "Mùi", "Tuất"],
    2: ["Dần", "Mão", "Ngọ", "Mùi", "Dậu", "Tý"],
    3: ["Thìn", "Tỵ", "Thân", "Dậu", "Hợi", "Dần"],
    4: ["Ngọ", "Mùi", "Tuất", "Hợi", "Sửu", "Thìn"],
    5: ["Thân", "Dậu", "Tý", "Sửu", "Mão", "Ngọ"],
    6: ["Tuất", "Hợi", "Dần", "Mão", "Tỵ", "Thân"],
    7: ["Tý", "Sửu", "Thìn", "Tỵ", "Mùi", "Tuất"],
    8: ["Dần", "Mão", "Ngọ", "Mùi", "Dậu", "Tý"],
    9: ["Thìn", "Tỵ", "Thân", "Dậu", "Hợi", "Dần"],
    10: ["Ngọ", "Mùi", "Tuất", "Hợi", "Sửu", "Thìn"],
    11: ["Thân", "Dậu", "Tý", "Sửu", "Mão", "Ngọ"],
    12: ["Tuất", "Hợi", "Dần", "Mão", "Tỵ", "Thân"]
};

const hacDaoDays = {
    1: ["Dần", "Mão", "Ngọ", "Thân", "Dậu", "Hợi"],
    2: ["Thìn", "Tỵ", "Thân", "Tuất", "Hợi", "Sửu"],
    3: ["Ngọ", "Mùi", "Tuất", "Tý", "Sửu", "Mão"],
    4: ["Thân", "Dậu", "Tý", "Dần", "Mão", "Tỵ"],
    5: ["Tuất", "Hợi", "Dần", "Thìn", "Tỵ", "Mùi"],
    6: ["Tý", "Sửu", "Thìn", "Ngọ", "Mùi", "Dậu"],
    7: ["Dần", "Mão", "Ngọ", "Thân", "Dậu", "Hợi"],
    8: ["Thìn", "Tỵ", "Thân", "Tuất", "Hợi", "Sửu"],
    9: ["Ngọ", "Mùi", "Tuất", "Tý", "Sửu", "Mão"],
    10: ["Thân", "Dậu", "Tý", "Dần", "Mão", "Tỵ"],
    11: ["Tuất", "Hợi", "Dần", "Thìn", "Tỵ", "Mùi"],
    12: ["Tý", "Sửu", "Thìn", "Ngọ", "Mùi", "Dậu"]
};

function checkDayType(month, chi) {
    if (hoangDaoDays[month].includes(chi)) {
        return "Hoàng Đạo";
    }
    if (hacDaoDays[month].includes(chi)) {
        return "Hắc Đạo";
    }
    return "Bình Thường";
}

// Ví dụ sử dụng
console.log(checkDayType(1, "Tý")); // Hoàng Đạo
console.log(checkDayType(1, "Dần")); // Hắc Đạo
console.log(checkDayType(1, "Thìn")); // Hoàng Đạo
console.log(checkDayType(2, "Mùi")); // Hoàng Đạo
console.log(checkDayType(3, "Tý")); // Hắc Đạo

Âm lịch (Lunar calendar)

Lịch âm, hay còn được gọi là lịch Dương lịch, là hệ thống lịch được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới, dựa trên chu kỳ quay quanh Mặt Trời. Trong lịch Dương lịch, một năm được chia thành 12 tháng, mỗi tháng có thể có 28, 29, 30 hoặc 31 ngày, tùy thuộc vào tháng đó.
Lịch âm, còn được gọi là lịch lịch Âm lịch hoặc lịch Hán lịch, là hệ thống lịch dựa trên các chu kỳ mặt trăng và mặt trời. Nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều quốc gia châu Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Trong lịch âm, một năm thường có từ 12 đến 13 tháng, mỗi tháng được đặt tên dựa trên các chu kỳ của mặt trăng và thời gian của nó.
Một điểm đặc biệt của lịch âm là sự linh hoạt trong việc điều chỉnh với các sự kiện thiên văn như chu kỳ Mặt Trăng và Mặt Trời, cũng như với các ngày lễ truyền thống và văn hóa. Lịch âm thường được sử dụng để xác định các ngày lễ, các ngày quan trọng và các sự kiện truyền thống trong nhiều nền văn hóa Á Đông.

Dương lịch (Solar calendar)

Lịch dương là hệ thống lịch được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới hiện nay, còn được gọi là lịch Mặt Trời hoặc lịch Gregory. Hệ thống này dựa trên chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Lịch dương chia thời gian thành các đơn vị như ngày, tuần, tháng và năm.
Các đặc điểm chính của lịch dương bao gồm:

Ngày: Một ngày dương là khoảng thời gian mà Trái Đất quay một vòng quanh trục của nó, tương đương với khoảng thời gian một lần lặp lại giữa hai lần mặt trời lên và mặt trời lặn. Tuần: Một tuần dương thường có 7 ngày.
Tháng: Tháng trong lịch dương có thể có số ngày khác nhau, từ 28 đến 31 ngày. Tháng có 28 hoặc 29 ngày được gọi là tháng ôn hòa hoặc nhuận.
Năm: Một năm dương là thời gian mà Trái Đất mất để hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời. Năm dương thường có 365 hoặc 366 ngày, với năm nhuận có một ngày bổ sung.

Lịch dương thường được sử dụng trong các hoạt động hàng ngày, do nó dễ hiểu và tính toán. Tuy nhiên, một nhược điểm của lịch dương là nó không phản ánh chính xác chu kỳ thiên văn tự nhiên, dẫn đến việc cần có các năm nhuận để điều chỉnh sai số.

Instagram
Google
Linkedin
Microsoft
Shopify
TikTok
Webflow
YouTube
Instagram
Google
Linkedin
Microsoft
Shopify
TikTok
Webflow
YouTube
2025@ DuongLich.com. Bảo lưu mọi quyền.